Mẫu số 01/ĐNXN: Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước mới nhất theo thông tư 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/09/2021. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết và tải về mẫu văn bản đề nghị xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế mới nhất năm 2022 bên dưới.
Mẫu số 01/ĐNXN: Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước 2022
Mẫu số: 01/ĐNXN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
VIỆC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: …………..<Tên cơ quan thuế>………
o Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước
o Xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước
o Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay
[01] Tên người nộp thuế:………………………………………………………………………………………..
[02] Mã số thuế:.[03] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………………………………….
[04] Mã số thuế: [05] Hợp đồng đại lý thuế: Số…………………………………… ngày…………………………………….Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế, đề nghị cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế như sau:
<Trường hợp đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước, thì ghi:>
1. Thời gian đề nghị xác nhận (năm dương lịch): <Ghi cụ thể thời gian theo kỳ tính thuế>
2. Thông tin nghĩa vụ thuế đề nghị xác nhận:
S T T | Mã số thuế | Tên người nộp thuế | Chương | Tiểu mục | Loại tiền | Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp | Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp | Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn phải nộp hoặc nộp thừa (+/-) | Số tiền thuế GTGT, TTĐB còn được khấu trừ | Cơ quan thu |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
TỔNG CỘNG: (Chi tiết theo từng loại tiền) |
3. Lý do đề nghị: …………………………………………………………………
<Trường hợp đề nghị xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước, thì ghi:>
1. Thời gian nộp tiền vào ngân sách nhà nước (trong năm dương lịch) đề nghị xác nhận: Từ ngày …/…/…. đến ngày …/…/….:
2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước đề nghị xác nhận:
o Theo loại thuế:
STT | Mã số thuế | Tên người nộp thuế | Tên loại thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt | Chương | Tiểu mục | Loại tiền | Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp | Cơ quan thu |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
TỔNG CỘNG: (Chi tiết theo từng loại tiền) |
o Theo chứng từ nộp thuế:
STT | Mã số thuế | Tên người nộp thuế | Số chứng từ nộp NSNN | Ngày chứng từ nộp NSNN | Mã ID khoản phải nộp (nếu có) | Nội dung nộp NSNN | Chương | Tiểu mục | Số tiền | Loại tiền | Cơ quan thu | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (11) | (12) | (13) | (14) |
TỔNG CỘNG: (Chi tiết theo từng loại tiền) |
3. Lý do đề nghị:
4. Thông tin, tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao):
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Hình thức đề nghị nhận kết quả xác nhận:
o Qua tài khoản giao dịch thuế điện tử tại: <Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia>
o Qua bưu điện theo địa chỉ: ……………………………………………
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:……. |
…, ngày….tháng…..năm….. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu(nếu có)/Ký điện tử) |
____________
Ghi chú:
– Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong ba nút tích đề nghị xác nhận.
– Trường hợp thực hiện xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay thì tích chọn Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay.
– Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng: Người nộp thuế ghi theo mã số thuế và tên người nộp thuế đề nghị xác nhận, đơn vị phụ thuộc của người nộp thuế. Trường hợp tích vào nút “Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay” thì ghi thông tin tại chỉ tiêu [02] là mã số thuế nộp thay của Bên Việt Nam, còn Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng ghi mã số thuế của nhà thầu nước ngoài cần xác nhận nghĩa vụ thuế.
– Trường hợp đề nghị xác nhận số thuế đã nộp NSNN, tại Điểm 2 Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong hai đề nghị xác nhận: theo loại thuế hoặc theo chứng từ nộp thuế.
– Cột ghi chú (14) tại bảng Theo chứng từ nộp thuế tại Điểm 2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước đề nghị xác nhận được sử dụng để ghi các thông tin thay đổi trong trường hợp chứng từ nộp thuế đã được điều chỉnh thông qua tra soát hoặc các trường hợp khác làm thay đổi thông tin chứng từ nộp thuế ban đầu.
Tải Mẫu số 01/ĐNXN: Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo thông tư 80 mới nhất
Trên đây là chia sẻ về Mẫu số 01/ĐNXN: Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo thông tư 80 mới nhất của dichvukhaibaothue.com, hi vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mới nhất.
Bạn có thắc mắc cần tư vấn vui lòng để lại câu hỏi ở khung bình luận bên dưới hoặc liên hệ dịch vụ thành lập công ty dichvukhaibaothue.com để được hỗ trợ.
Nếu bạn thấy bài viết hay, hữu ích hãy đánh giá bài viết và chia sẻ để ủng hộ mình nhé.